Tên tiếng Anh: University of Seoul (UOS) Tên tiếng Hàn: 서울시립대학교 Năm thành lập: 1918 Địa chỉ: 163 Seoulsiripdae-ro, Dongdaemun-gu, Seoul 02504 Korea Ký túc xá: 660.000 won – 900.000 won Học phí học tiếng: 5.400.000 won Học bổng: 50%-100% học phí Website: https://www.uos.ac.kr/main.do?epTicket=LOG |
Bạn có biết đại học Seoul Sirip đã xuất hiện trong tập đầu tiên của bộ phim Itaewon Class – bộ phim Hàn Quốc đã gặt hái được nhiều thành công trong thời gian gần đây?
NHỮNG ĐIỂM NỔI BẬT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
👉 UOS hiện đang được tài trợ bởi chính phủ Seoul và điều đó cũng giúp giảm học phí rất nhiều cho sinh viên theo học, nhiều sinh viên hài lòng với mức học phí thấp hiện nay. Với ưu điểm đó, UOS trở thành điểm đến hấp dẫn đối với nhiều sinh viên và đồng thời tỷ lệ bỏ học của sinh viên rất thấp.
👉 Là trường đã đào tạo ra các nhân vật chính trị và văn hoá tiêu biểu của Hàn Quốc: cựu tổng thư ký LHQ Ban Ki-Moon, Thủ tướng Hàn Quốc Lee Hyun-jae, tổng thống Kim Young-Sam,….
>> Xem thêm: Đại học Quốc gia Seoul
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ TIẾNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Khóa đào tạo Ngôn ngữ trường Đại học Seoul Sirip được tổ chức bốn kỳ một năm, mỗi kỳ kéo dài 10 tuần cho tất cả các cấp. Các khóa học tập trung vào nói, nghe, ngữ pháp và viết. Quy mô lớp học được duy trì ở mức nhỏ (không quá 16 học sinh) để mỗi học sinh có thể nhận được phản hồi và khuyến khích 1: 1 trong lớp của mình.
Thời lượng | 10 tuần |
Số giờ học | 200 giờ |
Thời gian lớp học | Thứ 2- thứ 6 (4 tiếng/ ngày) |
Số lượng học sinh | 10 – 16 học viên |
Cấp độ |
6 cấp độ – Học sinh mới phải làm bài kiểm tra trình độ toàn diện. Tùy thuộc vào điểm số của họ, mức độ của họ được xác định. |
Các hoạt động |
Các chuyến đi thực tế, Trải nghiệm văn hóa, Trao đổi ngôn ngữ với Sinh viên UOS, Tư vấn cho Sinh viên, v.v. |
Phí đăng ký | 50.000 KRW |
Học phí | 1.350.000/ kỳ |
Học bổng hệ tiếng
– Học bổng toàn phần 100%: Miễn toàn bộ học phí khi nhập học vào học kỳ tiếp theo
– Tiêu chí lựa chọn: Sinh viên đáp ứng hai yêu cầu sau trong số những người đã đăng ký trên 3 học kỳ
1) Tỷ lệ chuyên cần 90% trở lên trong 3 học kỳ liên tiếp
2) Điểm trung bình chung của 3 học kỳ liên tiếp từ 90 trở lên
* Trường hợp nhiều chỉ tiêu thì trả cho người xuất sắc nhất.
* Nếu không có sinh viên đủ điều kiện, học bổng sẽ không được cung cấp.
– Học bổng 20% học phí xuất sắc dành cho học sinh đạt giải nhất mỗi lớp 20% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo
– Học bổng xuất sắc 10% cho học sinh xếp thứ hai mỗi lớp Miễn 10% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo 50% miễn học phí khi nhập học
– Tiêu chí tuyển chọn: Học sinh lên cấp 6 trong số những học sinh đã đăng ký học 3 học kỳ liên tiếp trở lên
1) Chọn tối đa 6 học sinh bằng cách phản ánh mỗi em 50% điểm 5 và điểm chuyên cần
CHƯƠNG TRÌNH HỆ CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
CHUYÊN NGÀNH | HỌC PHÍ (KRW) | |
KINH TẾ |
· Cục hành chính công
· Phòng quan hệ quốc tế · Trường kinh tế · Bộ phúc lợi xã hội · Vụ Khoa học Thuế · Trường của Pháp luật |
1,022,000 |
QUẢN TRỊ KINH DOANH | Quản trị kinh doanh
|
1,022,000 |
KỸ THUẬT |
Kỹ thuật điện và máy tính Kỹ thuật hóa học Cơ khí và Thông tin Xây dựng Khoa học và Kỹ thuật máy tính
|
1,350,000 |
NHÂN VĂN | · Ngôn ngữ Anh và Văn học
· Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc · Lịch sử Hàn Quốc · Triết học · Ngôn ngữ và Văn hóa Trung Quốc |
1,022,000 |
KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
· Làm vườn môi trường · Cục thống kê · Toán học · Vật lý · Khoa học Đời sống |
1,126,500 |
KHOA HỌC ĐÔ THỊ | · Phòng quản lý đô thị
· Xã hội học đô thị · Kỹ thuật kiến trúc · Sở Kiến trúc · Quy hoạch và Thiết kế Đô thị · Cơ khí Giao thông Vận tải · Kiến trúc cảnh quan · Kỹ thuật Môi trường · Bộ môn Địa tin học |
1,350,000 |
NGHỆ THUẬT VÀ GD THỂ CHẤT | · Thiết kế Công nghiệp và Hình ảnh
· Điêu khắc môi trường · Âm nhạc · Khoa học Thể thao |
1,371,000 – 1,440,000 |
GD PHỔ THÔNG | · Giáo dục phổ thông
· Trung tâm Viết văn · Trung tâm tiếng Anh đại học · Toán học Tổng hợp · Vật lý Đại cương · Hóa đại cương · Sinh học đại cương · Máy tính tổng hợp · Ban thể thao và sức khỏe tổng hợp |
CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
- Trường Cao học
- Khoa học về thuế
- Thiết kế
- Trường Luật Đại học Seoul
- Khoa học đô thị
- Quản trị kinh doanh
- Khoa học và Công nghệ
- Giáo dục
- Trường Khoa học Đô thị Quốc tế
Học phí cho mỗi học kỳ ($)
Bộ phận | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
nghệ thuật | 1.280 | 2.849 | 2.849 |
Giáo dục thể chất | 1.220 | 2.669 | 2.669 |
Khoa học Tự nhiên | 1.101 | 2.408 | 2.408 |
Khoa học kỹ thuật và đô thị | 1.203 | 2,557 | 2,557 |
Nhân văn & Xã hội học | 929 | 2.023 | 2.023 |
HỌC BỔNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Tên học bổng | Học bổng A (Đại học) |
Số lượng học bổng được cung cấp | Học bổng toàn phần học phí 100% |
Bằng cấp | 10% sinh viên quốc tế được lựa chọn nghiêm ngặt dựa trên cấp bậc học tập của họ có thể nhận được học bổng Toàn phần. |
Tên học bổng | Học bổng C (Đại học) |
Số lượng học bổng được cung cấp | Một nửa học phí |
Bằng cấp | 20% sinh viên quốc tế được lựa chọn nghiêm ngặt dựa trên cấp bậc học tập của họ có thể nhận được một nửa học bổng. |
Tên học bổng | Học bổng A (Cao học) |
Số lượng học bổng được cung cấp | Toàn bộ học phí |
Bằng cấp | Học bổng được cấp cho 70 ~ 80% sinh viên quốc tế được từng khoa giới thiệu theo cấp bậc học vấn của họ.
– Học bổng nửa học phí được cung cấp cho 70 ~ 80% sinh viên khóa học thạc sĩ, những người được giới thiệu bởi từng khoa theo cấp bậc học của họ. – Học bổng toàn phần được cung cấp cho 70 ~ 80% sinh viên Tiến sĩ, những người được giới thiệu bởi từng khoa theo cấp bậc học vấn của họ. 30% sinh viên quốc tế được trưởng khoa giới thiệu và được Trưởng khoa Sau đại học phê duyệt |
Tên học bổng | Học bổng C (Cao học) |
Số lượng học bổng được cung cấp | Một nửa học phí |
Bằng cấp | Học bổng được cấp cho 70 ~ 80% sinh viên quốc tế được từng khoa giới thiệu theo cấp bậc học vấn của họ.
– Học bổng nửa học phí được cung cấp cho 70 ~ 80% sinh viên khóa học thạc sĩ, những người được giới thiệu bởi từng khoa theo cấp bậc học của họ. – Học bổng toàn phần được cung cấp cho 70 ~ 80% sinh viên Tiến sĩ, những người được giới thiệu bởi từng khoa theo cấp bậc học vấn của họ. |
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SEOUL SIRIP
Phòng | |
KTX Chung |
Phòng Residence Hall đôi (hai người): 580 USD mỗi học kỳ (680.000 KRW)
Nhà Quốc tế 2/3/5 phòng dành cho 2/3/5 người: 790 USD mỗi học kỳ (930.000 KRW) |
KTX Cho sinh viên quốc tế |
Phòng Residence Hall đôi (hai người): 580 USD mỗi học kỳ (680.000 KRW)
Nhà Quốc tế 2/3/5 phòng dành cho 2/3/5 người: 790 USD mỗi học kỳ (930.000 KRW) |