SEOUL

Tầng 2, Tòa nhà Gangseong, 16, Teheran-ro 63-gil, Gangnam-gu.

NGHỆ AN

Số 248 Nguyễn Sỹ Sách, Phường Hưng Bình, Thành phố Vinh, Nghệ An.

HÀ NỘI

Số 20 ngõ 118/6 Nguyễn Khánh Toàn, Phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

HẢI DƯƠNG

Số 101 Phạm xuân huân, Phường Hải Tân, Thành phố Hải Dương.

SÀI GÒN

số 37 đường số 14, KĐT Vạn Phúc, Phường Hiệp Bình Phước, TP.Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.

Đời sống du học sinh tại Hàn Quốc

Có rất nhiều chủ đề chúng tớ muốn đề cập đến, nhưng thật sự thì không đủ kinh nghiệm để nói về chúng. Chủ đề về đời sống du học sinh ở Hàn Quốc cũng như thế. Đối với nhiều bạn, những thông tin này rất cần thiết, tớ chắc chắn như thế, vì các bạn muốn đến Hàn Quốc để học tập. Vậy nên, hi vọng bạn có thể tìm thấy những chia sẻ hữu ích từ bài viết này.

Leigh, một du học sinh đang học tại Hàn Quốc, đã gửi cho chúng tớ những thông tin chi tiết hơn về cuộc sống trong trường, bao gồm chi phí sinh hoạt. À mà bạn nhớ nha, không phải tất cả các trường đều tính phí như nhau.

Cái này chỉ là số liệu của Leigh mà thôi, và hi vọng nó có thể giúp bạn hiểu thêm điều gì đó. Bạn cùng xem nhé.

Chi phí của sinh viên quốc tế ở Hàn Quốc

1/Học phí

– Học phí cho các chương trình ngôn ngữ tăng cường thường là 1400 đô cho 10 tuần học.

– Học phí cho các chương trình ngôn ngữ bình thường khác thường là 600 đô cho 8 tuần học.

– Học phí cho sinh viên bậc Đại học dao động từ 4000 đô đến 7000 đô/kỳ, phụ thuộc vào trường bạn học và chuyên ngành bạn chọn.

– Học phí cho sinh viên bậc Cao học thường từ 6000 đô đến 9000 đô/kỳ, phụ thuộc vào trường và chuyên ngành của bạn.

2/Phí sinh hoạt ở Hàn Quốc

– Phòng kí túc xá trong khuôn viên trường khá rẻ, thường là 600 đô/kỳ.

– Những phòng trọ ngoài khuôn viên trường thì giá tương tự nhau, từ 100-300 đô/tháng, phụ thuộc vào địa điểm và tiện nghi trong phòng (một số phòng thì có phòng tắm riêng, một số thì phải dùng chung vài món đồ).

– Những căn hộ gồm nhiều phòng nhỏ lại yêu cầu số tiền đặt cọc khá nhiều, từ 20000 đô, còn phí thuê từ 750 đô/tháng, nhưng tiền cọc cao thì phí thuê nhà lại rẻ đi.

3/Các chi phí khác

– Thức ăn trong căng-tin trường thường chỉ có vào bữa sáng và bữa trưa, một suất ăn trung bình khoảng 2.50 đô.

– Thức ăn ở ngoài thường là 7 đô cho 1 phần ăn truyền thống Hàn Quốc, 12 đô nếu ăn ở các nhà hàng.

– Tiền điện thoại di động thì thường là 85 đô/tháng, kí hợp đồng 2 năm, và giá của điện thoại thông minh (smartphones) cũng ngang với điện thoại nắp gập.

– Vé đi xe buýt hoặc tàu điện là 1.50 đô/lượt.

– Đi taxi gần thì tốn tầm 7 đô, xa hơn thì 12 đô, còn đi taxi trong giờ cao điểm thì 26 đô.

Nguồn: eatyourkimchi.com

☎ Hotline tư vấn miễn phí: 028.73007737
CN Seoul: Tầng 2, Tòa nhà Gangseong 16, Teheran-ro 63-gil, Gangnam-gu
CN Hà Nội: số 16, ngõ 213 Trung Kính, Q. Cầu Giấy.
CN Sài Gòn: số 37 đường số 14, KĐT Vạn Phúc, Q. Thủ Đức
CN Nghệ An: 07 Lê Lợi, TP. Vinh, T. Nghệ An
CN Hải Dương: 89 Nguyễn Thị Duệ, TP Hải Dương.
Facebook
Twitter
Pinterest
Tumblr
5/5

Bài viết mới nhất

028.7300.7737