|
GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA INCHEON:
Trường đại học quốc gia Incheon được thành lập năm 1979, là một trong những ngôi trường có danh tiếng tại Hàn quốc. Đại học Quốc gia Incheon là ngôi nhà chung của khoảng 13.000 sinh viên và điều này mang đến cho bạn cơ hội gặp gỡ và làm việc với các sinh viên và giảng viên khắp nơi trên thế giới.
Trường đại học quốc gia Incheon cung cấp cho bạn một nền giáo dục có chất lượng và nhiều cơ hội. Cam kết của trường về sự xuất sắc trong học tập đi đôi với sự tận tâm không ngừng đối với nghiên cứu đổi mới, giáo dục toàn cầu và mang đến cho sinh viên những trải nghiệm thực tập trong thế giới thực. INU là nơi để nghiên cứu và học hỏi, nhưng nó cũng là môi trường hỗ trợ để bạn theo đuổi đam mê và phát triển.
Trong tương lai, Đại học Quốc gia Incheon sẽ phấn đấu trở thành trường đại học đào tạo những nhân tài trên khắp thế giới trở thành những nhà lãnh đạo tương lai, những người có kiến thức cần thiết cho kỷ nguyên mới và lấp đầy xã hội của chúng ta bằng tình yêu thương thông qua chia sẻ và phục vụ.
ĐIỂM NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA INCHEON:
Trường Đại học Quốc gia Incheon luôn tự hào về năng lực nghiên cứu và chương trình giáo dục tiên tiến, INU đang thực hiện bước nhảy vọt khỏi khuôn khổ trường đại học quốc gia trong khu vực Incheon để tiến vào TOP 100 trường đại học tốt nhất Thế Giới. Đặc biệt, INU với vị trí thuận lợi về địa lý tại thành phố Quốc tế Songdo, cùng với đội ngũ các giáo sư có khả năng nghiên cứu xuất sắc đang trở thành một trường đại học tầm cỡ Quốc tế với một triển vọng tương lai tươi sáng.
Cuộc sống Trường Đại học Quốc gia Incheon tại là một cuộc phiêu lưu. Thời gian của bạn tại Trường Đại học Quốc gia Incheon không chỉ để khám phá một vùng đất và văn hoá mới mà còn để kết bạn, tham gia một tổ chức sinh viên, tình nguyện, du học, hoạt động ngoài trời, tham dự các lễ hội, hoàn thành một kỳ thực tập trong ngành và tìm thấy rất nhiều việc khác để làm với thời gian rảnh của bạn.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA INCHEON:
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG:
- 4 kỳ (Xuân, Hạ, Thu, Đông)
- Thứ Hai đến Thứ Sáu (5 ngày trong tuần) / 09:00 ~ 12:50 (4 giờ một ngày). 200 giờ mỗi kỳ.
- 10 tuần và 200 giờ giảng dạy mỗi kỳ.
Học phí: 4,800,000 KRW / 1 năm
Phí nhập học: 50,000 KRW
Học bổng:
HỌC BỔNG | CHI TIẾT |
Học bổng chung | 300.000 KRW sẽ được trao cho bất kỳ sinh viên nào đạt điểm xuất sắc (tức là điểm 90 trở lên trong tất cả các lĩnh vực học tập với tỷ lệ chuyên cần 90% trở lên trong suốt học kỳ. |
Học bổng Thành tích & Hoạt động Đặc biệt | 200.000 KRW có sẵn cho một số sinh viên giới hạn. Để đủ điều kiện nhận học bổng này, bạn phải đăng ký các khóa học cấp 3 trở lên, có điểm học tập trung bình trên 70, với tỷ lệ chuyên cần trên 80%. Bạn sẽ phải làm việc hai giờ một ngày trong ba ngày một tuần. |
Học bổng thực tập | 100.000 KRW mỗi (mỗi học kỳ) cho những sinh viên nêu gương xuất sắc về sự cống hiến đối với chương trình, khóa học và những người có liên quan. |
- Chương trình học tiếng hàn của INU dành cho sinh viên từ trình độ sơ cấp đến nâng cao trình độ tiếng hàn
- Chương trình này là một chương trình quanh năm bao gồm bốn kỳ. Mỗi học kỳ dài 10 tuần, với tổng số 200 giờ giảng dạy. Mỗi kỳ học cung cấp các chương trình văn hoá Hàn Quốc khác nhau cho sinh viên.
- Các bài học được thực hiện bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm có bằng Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ bằng cấp trong lĩnh vực ngôn ngữ Hàn Quốc giảng dạy cho người nước ngoài. Ngoài ra, họ cũng nói nhiều ngoại ngữ khác nhau và giúp học sinh hiểu và giao tiếp với các sinh viên đến từ các quốc gia khác nhau.
Đối với mục tiêu là: - Cung cấp cho sinh viên quốc tế những bài học chất lượng cao để nâng cao trình độ thông thạo tiếng Hàn và hiểu biết về văn hoá Hàn Quốc.
- Giúp sinh viên chuẩn bị tiếp nhận giáo dục đại học tại các trường đại học Hàn Quốc
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC VÀ HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA INCHEON:
TRƯỜNG | CHUYÊN NGÀNH | HỌC PHÍ |
Luật, Chính trị và Công cộng |
|
|
Công nghệ thông tin |
|
|
Nhân Văn |
|
2.557.000 KRW |
Kỹ Thuật |
|
3.217.000 KRW |
Khoa học xã hội |
|
2.557.000 KRW |
Quản trị kinh doanh |
|
2.557.000 KRW |
Khoa học tự nhiên |
|
2.871.000 KRW |
Trường Nghiên cứu Đông Bắc Á |
|
|
Nghệ thuật và Giáo dục Thể chất |
|
-Nghệ thuật:
3.217.000 KRW -Giáo dục thể chất: 2.871.000 KRW |
Đại học Giáo dục |
|
|
Khoa học đô thị |
|
2.557.000 KRW |
Khoa học đời sống và Kỹ thuật sinh học |
|
HỌC BỔNG:
SINH VIÊN NĂM NHẤT | SINH VIÊN | |||||
ĐỀ TÀI | IELTS | TOEIC | TOEFL
( IBT ) |
Số tiền học bổng | Đánh giá trung bình | Số tiền học bổng |
Cấp 6 | 7.0 | 800 | 94 | 70% học phí | 4.2 | 100% học phí |
Cấp 5 | 6.5 | 750 | 87 | 50% học phí | 4.0 | 85% học phí |
Cấp 4 | 6.0 | 700 | 82 | 30% học phí | 3.5 | 50% học phí |
Cấp 3 | – | – | – | – | 3.0 | 30% học phí |
CHƯƠNG TRÌNH SAU ĐẠI HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA INCHEON:
CHUYÊN NGÀNH | THẠC SĨ | THẠC SĨ – TIẾN SĨ KẾT HỢP | TIẾN SĨ |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc | 0 | 0 | 0 |
Giáo dục tiếng hàn cho người nước ngoài | 0 | 0 | 0 |
Ngôn ngữ Anh và Văn | 0 | 0 | 0 |
Ngôn ngữ và Văn học Đức | 0 | ||
Ngôn ngữ và Văn học Pháp | 0 | ||
Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản | 0 | 0 | 0 |
Nghiên cứu văn hoá Trung Quốc | 0 | 0 | 0 |
Giáo dục | 0 | 0 | 0 |
Đạo đức | 0 | ||
Hành chính công | 0 | 0 | 0 |
Chính sách và Quản lý đô thị | 0 | 0 | 0 |
Chính trị và Quan hệ quốc tế | 0 | 0 | 0 |
Truyền thông đại chúng | 0 | 0 | 0 |
Thư viện và Khoa học thông tin | 0 | ||
Pháp luật | 0 | 0 | 0 |
Quản trị kinh doanh | 0 | 0 | 0 |
Thương mại Quốc tế | 0 | 0 | 0 |
Kinh tế học | 0 | 0 | 0 |
Nghiên cứu Đông Bắc Á | 0 | 0 | 0 |
Phúc lợi xã hội | 0 | 0 | 0 |
Quy hoạch và Chính sách đô thị | 0 | 0 | |
Giáo dục mầm non thân thiện với thiên nhiên | 0 | 0 | |
Toán học | 0 | 0 | 0 |
Vật lý | 0 | 0 | 0 |
Hoá học | 0 | 0 | 0 |
Khoa học đời sống | 0 | 0 | 0 |
Khoa học tiêu dùng | 0 | 0 | 0 |
Quần áo và dệt may | 0 | 0 | 0 |
Khoa học và quản lý mỹ phẩm | 0 | 0 | 0 |
Khoa học biển | 0 | 0 | 0 |
Kỹ sư cơ khí | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật điện | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật điện tử | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật Công nghiệp và Quản lý | 0 | 0 | 0 |
Tài liệu Khoa học và kỹ thuật | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật an toàn | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật năng lượng và hoá học | 0 | 0 | 0 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật thông tin và viễn thông | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật hệ thống nhúng | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật dân dụng và môi trường | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật môi trường và năng lượng | 0 | ||
Kỹ thuật xây dựng đô thị | 0 | ||
Thiết kế và Kỹ thuật kiến trúc | 0 | 0 | 0 |
Cơ điện tử | 0 | ||
Hợp tác khí hậu Quốc tế | 0 | 0 | 0 |
Kỹ thuật hội tụ đô thị | 0 | 0 | |
Kỹ thuật sinh học và Kỹ thuật sinh học nano | 0 | 0 | 0 |
Khoa học chuyển động của con người | 0 | 0 | 0 |
Nghệ thuật | 0 | ||
Thiết kế | 0 | 0 | 0 |
HỌC PHÍ:
TRƯỜNG | TRÌNH ĐỘ | HỌC PHÍ | HỌC BỔNG |
Khoa học xã hội và nhân văn | MA | 9.036.000 KRW | Miễn 50 – 100% học phí |
Bằng Tiến sĩ | 9.618.000 KRW | ||
Khoa học đời sống, Nghệ thuật và Giáo dục thể chất | MA | 10.525.000 KRW | |
Bằng Tiến sĩ | 11.096.000 KRW | ||
Kỹ thuật | MA | 11.940.000 KRW | |
Bằng tiến sĩ | 12.098.000 KRW |
ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH:
⁃ Nam / Nữ tuổi từ 18-25
⁃ Trình độ từ tốt nghiệp THPT , cao đẳng , đại học không quá 3 năm.
⁃ Điểm trung bình toàn khóa từ 7.0 trở lên.
⁃ Có lý lịch rõ ràng, Có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh truyền nhiễm.
KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA INCHEON:
Theo như Invoice kí túc xá là 1.380.000 won/6 tháng (cách trường 15 phút đi xe Buýt)
Ưu đãi dành cho sinh viên mới từ trường
+ Đăng ký ở khách sạn 4 người/ 1 phòng: 1.440.000 won (tăng 60.000won) với giá cũ.
+ Hoặc giữ nguyên không đóng thêm và ở KTX tương ứng khoản phí đã nộp theo Invoice(được ở 2 người phòng)